Java collections: sắp xếp collections
Sắp xếp trong collection
Thực ra việc sắp xếp trong collection của java là một vấn đề rất cũ, nhưng thường trong các câu hỏi phỏng vấn về java ứng viên rất hay bị hỏi về vấn đề này. Vì vậy mình mong post này sẽ giúp được một số ứng viên chẳng may bị hỏi đến lúc phỏng vấn :D.
Lớp Collections cung cấp các phương thức tĩnh(static) cho việc sắp xếp các phần tử của collection. Chúng ta có thể sắp xếp các phần tử của:
- String objects
- Wrapper class objects
- Người dùng tự định nghĩa(User-defined) class objects
Phương thức của Collections class dùng cho việc sắp xếp các phần tử của List:
public void sort(List list): được sử dụng để sắp xếp các phần tử của List. Các phần tử của List phải là kiểu Comparable.
Note: String class và Wrapper classes implements Comparable interface vì vậy nên mặc định là nó có thể sắp xếp được.
Ví dụ về sắp xếp List chứa các đối tượng String
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
|
import java . util . * ;
class TestSort1 {
public static void main ( String args [ ] ) {
ArrayList < String > al = new ArrayList < String > ( ) ;
al . add ( "Peter" ) ;
al . add ( "John" ) ;
al . add ( "Marry" ) ;
al . add ( "Andrew" ) ;
Collections . sort ( al ) ;
Iterator itr = al . iterator ( ) ;
while ( itr . hasNext ( ) ) {
System . out . println ( itr . next ( ) ) ;
}
}
}
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
|
Andrew
John
Marry
Peter
|
Ví dụ về sắp xếp List chứa các đối tượng Wrapper
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
|
import java . util . * ;
class TestSort2 {
public static void main ( String args [ ] ) {
ArrayList al = new ArrayList ( ) ;
al . add ( Integer . valueOf ( 201 ) ) ;
al . add ( Integer . valueOf ( 101 ) ) ;
al . add ( 230 ) ; // nó sẽ được convert thành Integer.valueOf(230)
Collections . sort ( al ) ;
Iterator itr = al . iterator ( ) ;
while ( itr . hasNext ( ) ) {
System . out . println ( itr . next ( ) ) ;
}
}
}
|
1
2
3
4
5
6
7
|
101
201
230
|
Java Comparable interface
Java Comparable interface được sử dụng để chỉ ra thứ tự của các đối tượng Người dùng tự định nghĩa(User-defined). Interface này chỉ chứa duy nhất 1 phương thức tên là compareTo(Object). Nó cung cấp duy nhất 1 trình tự sắp xếp ví dụ như bạn chỉ có thể sắp các phần tử của đối tượng Nhân viên theo ‘mã số’ hoặc ‘tên’ hoặc tuổi’,…
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
|
class Employee implements Comparable < Employee > {
int id ;
String name ;
int age ;
Employee ( int id , String name , int age ) {
this . id = id ;
this . name = name ;
this . age = age ;
}
public int compareTo ( Employee employee ) {
if ( age == employee . age )
return 0 ;
else if ( age > employee . age )
return 1 ;
else
return - 1 ;
}
}
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
|
import java . util . * ;
class TestSort3 {
public static void main ( String args [ ] ) {
ArrayList < Employee > al = new ArrayList < Employee > ( ) ;
al . add ( new Employee ( 101 , "Peter" , 23 ) ) ;
al . add ( new Employee ( 106 , "Marry" , 29 ) ) ;
al . add ( new Employee ( 105 , "John" , 21 ) ) ;
//Sắp xếp list employee
Collections . sort ( al ) ;
for ( Employee st : al ) {
System . out . println ( st . id + " " + st . name + " " + st . age ) ;
}
}
}
|
1
2
3
4
5
6
7
|
105 John 21
101 Peter 23
106 Marry 29
|
ava Comparator interface
Java Comparator interface được sử dụng để chỉ ra thứ tự của các đối tượng Người dùng tự định nghĩa(User-defined). Nó định nghĩa 2 phương thức compare(Object obj1,Object obj2) và equals(Object element). Nó cung cấp nhiều trình tự sắp xếp ví dụ như bạn có thể sắp các phần tử của đối tượng Nhân viên theo ‘mã số’, ‘tên’, tuổi’,…
public int compare(Object obj1,Object obj2): so sánh 2 object với nhau
public void sort(List list, Comparator c): phương thức của Collections được sử dụng để sắp xếp các phần tử của list dựa trên Comparator.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
|
class Employee {
int id ;
String name ;
int age ;
Employee ( int id , String name , int age ) {
this . id = id ;
this . name = name ;
this . age = age ;
}
}
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
|
import java . util . * ;
class AgeComparator implements Comparator < Employee > {
public int compare ( Employee s1 , Employee s2 ) {
if ( s1 . age == s2 . age )
return 0 ;
else if ( s1 . age > s2 . age )
return 1 ;
else
return - 1 ;
}
}
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
|
import java . util . * ;
class NameComparator implements Comparator < Employee > {
public int compare ( Employee s1 , Employee s2 ) {
return s1 . name . compareTo ( s2 . name ) ;
}
}
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
|
import java . util . * ;
class TestSort4 {
public static void main ( String args [ ] ) {
ArrayList < Employee > al = new ArrayList < Employee > ( ) ;
al . add ( new Employee ( 101 , "Peter" , 23 ) ) ;
al . add ( new Employee ( 106 , "Marry" , 27 ) ) ;
al . add ( new Employee ( 105 , "John" , 21 ) ) ;
System . out . println ( "Sorting by Name..." ) ;
Collections . sort ( al , new NameComparator ( ) ) ;
for ( Employee st : al ) {
System . out . println ( st . id + " " + st . name + " " + st . age ) ;
}
System . out . println ( "sorting by age..." ) ;
Collections . sort ( al , new AgeComparator ( ) ) ;
for ( Employee st : al ) {
System . out . println ( st . id + " " + st . name + " " + st . age ) ;
}
}
}
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
|
Sorting by Name . . .
105 John 21
106 Marry 27
101 Peter 23
sorting by age . . .
105 John 21
101 Peter 23
106 Marry 27
|
Comparable VS Comparator
Comparable và Comparator đều là những interfaces được sử dụng để sắp xếp các phần tử trong collection. Nhưng chúng có vài đặc điểm khác nhau như sau
Comparable |
Comparator |
Cung cấp duy nhất 1 trình tự sắp xếp |
Cung cấp nhiều trình tự sắp xếp |
Ảnh hưởng đến class gốc (Phải implement Comparable) |
Không ảnh hưởng đến class gốc |
Cung cấp phương thức compareTo() |
Cung cấp phương thức compare() |
Nằm trong java.lang(Không cần phải import) |
Nằm trong java.util(Phải import) |
Sắp xếp sử dụng Collections.sort(List) |
Sắp xếp sử dụng Collections.sort(List,Comparator) |
- Hệ thống chấm công từ xa qua vệ tinh SAttendance và hệ thống định vị STracking
- Hệ thống đánh giá đại lý, chi nhánh, cửa hàng SKPI ( hệ thống đánh giá thông minh trên smartphone và tablet)
- Hệ thống giới thiệu sản phẩm, dịch vụ thông minh SCatalog và SBrochure ( hệ thống catalog và brochre thông minh trên smartphone và tablet)
- Ứng dụng bán hàng trên smartphone, smart TV, mạng xã hội...
- SChat là lựa chọn tuyệt vời nhất để trò chuyện và chăm sóc khách hàng của bạn
- SSale Hệ thống quản lý phân phối, bán hàng, chăm sóc khách hàng tối ưu
- Ứng dụng quản lý vận tải trên smartphone
- Bán vé máy bay thông qua smartphone và tablet, smart TV
- Mua vé xe, đặt vé xe trên smartphone, smart TV
- Quản lý giao vận thông minh
- Ứng dụng quản lý garage trên smartphone và tablet
- Giao vận, Logistic
- Phân tích dữ liệu (Data analytics)
- Các phương pháp thu thập dữ liệu trong nghiên cứu marketing
- Các bước thu thập dữ liệu thứ cấp
- Dữ liệu
- Dữ liệu về xe hơi sản xuất trong các năm gần đây
- Dịch vụ khảo sát và cung cấp dữ liệu nghiên cứu
- DỊCH VỤ CUNG CẤP DỮ LIỆU KINH TẾ/TÀI CHÍNH
- Các phương pháp thu thập dữ liệu
- Dữ liệu lớn dẫn đến quyết định lớn. Cách nêu bật ý nghĩa của phân tích dữ liệu & bảng tính
- Dữ liệu các hố khoan địa chất công trình
- Phân tích Khách hàng
- Các bước phân tích dữ liệu
- Tư vấn, xây dựng, chuyển giao công nghệ Blockchain, mạng xã hội,...
- Tư vấn ứng dụng cho smartphone và máy tính bảng, tư vấn ứng dụng vận tải thông minh, thực tế ảo, game mobile,...
- Tư vấn các hệ thống theo mô hình kinh tế chia sẻ như Uber, Grab, ứng dụng giúp việc,...
- Xây dựng các giải pháp quản lý vận tải, quản lý xe công vụ, quản lý xe doanh nghiệp, phần mềm và ứng dụng logistics, kho vận, vé xe điện tử,...
- Tư vấn và xây dựng mạng xã hội, tư vấn giải pháp CNTT cho doanh nghiệp, startup,...
Vì sao chọn DVMS?
- DVMS nắm vững nhiều công nghệ phần mềm, mạng và viễn thông. Như Payment gateway, SMS gateway, GIS, VOIP, iOS, Android, Blackberry, Windows Phone, cloud computing,…
- DVMS có kinh nghiệm triển khai các hệ thống trên các nền tảng điện toán đám mây nổi tiếng như Google, Amazon, Microsoft,…
- DVMS có kinh nghiệm thực tế tư vấn, xây dựng, triển khai, chuyển giao, gia công các giải pháp phần mềm cho khách hàng Việt Nam, USA, Singapore, Germany, France, các tập đoàn của nước ngoài tại Việt Nam,…
Quý khách xem Hồ sơ năng lực của DVMS tại đây >>
Quý khách gửi yêu cầu tư vấn và báo giá tại đây >>