Tin về Mạng Xã Hội
Quy trình cấp phép mạng xã hội, điều kiện thiết lập mạng xã hội đầy đủ nhất
Mạng xã hội đang là một lĩnh vực đầu tư tiềm năng cho hiện tại và trong thời gian tới cho các Startup.
Ví dụ như Facebook, số liệu quý 2/2018 mà Facebook đạt được: doanh thu từ quảng cáo đã tăng 42%, số lượng người dùng hoạt động hằng ngày và hằng tháng tăng 11% so với cùng kỳ năm ngoái. (Mạng xã hội này giờ đây có tới 1,47 tỷ người dùng hẳng ngày và 2,23 tỷ người dùng hằng tháng). Ngoài ra còn rất nhiều mô hình mạng xã hội thành công khác như Twitter, Google Plus, Weibo,...
Mạng xã hội theo quy định của Việt Nam là gì?
"Mạng xã hội (social network) là hệ thống thông tin cung cấp cho cộng đồng người sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin với nhau, bao gồm dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn (forum), trò chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các hình thức dịch vụ tương tự khác." ( Theo Nghị định 72/2013/NĐ-CP).
Mạng xã hội là gì? Hiểu đầy đủ nhất về mạng xã hội >>
Hiện nay, theo quy định của pháp luật (Nghị định số 72/2013/NĐ-CP, Thông tư 09 /2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông;), các website cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến dưới một trong các hình thức nêu trên phải đăng ký cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến và chịu sự quản lý của Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.
Tại sao phải xin cấp phép hoạt động mạng xã hội?
Để thiết lập mạng xã hội thì ngoài các vấn đề liên quan tới công nghệ thông tin... thì startup còn cần phải tiến hành các thủ tục pháp lý để xin cấp phép hoạt động...
Ngoài các vấn đề liên quan tới bảo mật thông tin, sự ảnh hướng tới xã hội, chính trị , tại Việt Nam thì giấy phép mạng xã hội là một trong những giấy phép quan trọng của các Star-up Công nghệ, vì giấy phép mạng xã hội là một trong những loại giấy phép mang đến nhiều ưu điểm nhất so với các loại giấy phép ICP khác,
ví dụ: Giấy phép trang tin tổng hợp (chỉ được trích dẫn tin của các trang báo chính thống không được viết bài), Sàn thương mại điện tử (chỉ dùng để cung cấp các hoạt động mua bán hàng hóa) không cung cấp tin tức trong khi đó mạng xã hội vừa được viết bài, vừa trao đổi thông tin và có thể đăng quảng cáo, nhận xét về sản phẩm, dịch vụ vì vậy Giấy phép mạng xã hội vẫn được xem là giải pháp tối ưu nhất hiện nay.
Thủ tục và quy trình xin cấp phép mạng xã hội?
1. Điều kiện đăng ký
a. Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp;
b. Có nhân sự quản lý đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông; ( quy định tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP, Thông tư 09 /2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Về nhân sự thì tham khảo thông tin tại mục nhân sự phía dưới >>
c. Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội;
d. Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động;
đ. Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin;
2. Tài liệu cần cung cấp
a. Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp thành lập theo luật doanh nghiệp)/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Đầu tư) (04 bản sao);
b. Giấy xác nhận đăng ký tên miền (hoặc giấy tờ có giá trị tương đương) (04 bản sao chứng thực).
Lưu ý:
Theo quy định hiện hành việc đăng ký mạng xã hội tại Việt Nam bắt buộc phải sử dụng kèm tên miền .vn hoặc .com.vn
Trường hợp sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam ".vn" thì tên miền này phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 6 tháng tại thời điểm xin cấp phép.
Trường hợp sử dụng tên miền quốc tế (.com...) thì tên miền này đã được thông báo cho Bộ Thông tin và Truyền thông theo đúng quy định tại
Thông tư 09/2008/TT-BTTTT, ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về quản lý và sử dụng tài nguyên
Internet.
Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo
chí.
Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền.
c. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên và Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý trang thông tin điện tử có xác nhận của UBND phường, xã nơi đăng ký thường trú, có ảnh 3x4 và đóng dấu giáp lai (04 bộ).
Lưu ý: Người chịu trách nhiệm chính nội dung trang tin chính là người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp hoặc người được người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp ủy quyền (được thể hiện trong Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh).
d. Hợp đồng mua (đặt thuê) máy chủ hoặc Hợp đồng hosting.
e. Bản in trang chủ và những trang chính có đóng dấu treo (04 bộ)
g. Tên; Số điện thoại (di động và cố định); email của người chịu trách nhiệm quản lý chính mạng xã hội.
Cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng ( Tham khảo theo thông tin sau )
Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội gửi hồ sơ đề nghị tới cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
- Trong thời hạn không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép. Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp
- Hoặc qua hệ thống bưu chính
- Qua mạng Internet
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội (theo mẫu)
b) Bản sao hợp lệ gồm bảo sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13); Điều lệ họat động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể).
Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với lĩnh vực thông tin trao đổi trên mạng xã hội;
c) Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính: Các loại hình dịch vụ; phạm vi, lĩnh vực thông tin trao đổi; phương án tổ chức nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 5 Điều 23 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP;
d) Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau: Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội; quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội; quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội; cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng; cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác; công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp sử dụng dịch vụ mạng xã hội; chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ Tài chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp;
2. Có nhân sự quản lý đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin:
- Có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đối với người nước ngoài có thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ;
- Có bộ phận quản lý nội dung thông tin.
b) Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật.
Bộ phận quản lý kỹ thuật có tối thiểu 01 người đáp ứng quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP.
3. Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập mạng xã hội:
a) Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.
b) Trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền ".vn" và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.
c) Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền.
d) Tên miền ".vn" phải còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06 tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.
4. Đáp ứng các Điều kiện về kỹ thuật theo quy định sau:
a) Lưu trữ tối thiểu 02 nămđối với các thông tin về tài khoản, thời gian đăng nhập, đăng xuất, địa chỉ IP của người sử dụng và nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
b) Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;
c) Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
d) Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
đ) Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử, mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ Khoản này;
e) Thực hiện đăng ký, lưu trữ thông tin cá nhân của thành viên, bao gồm: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; số điện thoại và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp người sử dụng Internet dưới 14 tuổi và chưa có chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, người giám hộ hợp pháp quyết định việc đăng ký thông tin cá nhân của người giám hộ theo quy định tại điểm này để thể hiện sự cho phép và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký đó;
g) Thực hiện việc xác thực người sử dụng dịch vụ thông qua tin nhắn gửi đến số điện thoại hoặc đến hộp thư điện tử khi đăng ký sử dụng dịch vụ hoặc thay đổi thông tin cá nhân;
h) Ngăn chặn hoặc loại bỏ thông tin vi phạm các quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
i) Thiết lập cơ chế cảnh báo thành viên khi đăng thông tin có nội dung vi phạm (bộ lọc).
5. Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin theo quy định sau:
a) Có thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phù hợp theo các quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 23 đ Nghị định 27/2018/NĐ-CP và được đăng tải trên trang chủ của mạng xã hội;
b) Bảo đảm người sử dụng phải đồng ý thỏa thuận sử dụng dịch vụ mạng xã hội bằng phương thức trực tuyến thì mới có thể sử dụng được các dịch vụ, tiện ích của mạng xã hội;
c) Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm khoản 1 Điều 5 Nghị định này chậm nhất sau 03 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email);
d) Có biện pháp bảo vệ bí mật thông tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng;
đ) Bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng trong việc cho phép thu thập thông tin cá nhân của mình hoặc cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
|
Yêu cầu về nhân sự cho mạng xã hội
* Lưu ý: Các chứng chỉ nêu trong mục này chỉ áp dụng cho nhân sự theo chuẩn học nghề chứ không áp dụng cho những người đã có bằng cao đẳng, đại học hoặc cao hơn... chuyên ngành công nghệ thông thông tin.
- Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật cho mạng xã hội trực tuyến
Bộ phận quản lý kỹ thuật tối thiểu có 01 người đáp ứng quy định tại điểm g, điểm h khoản 2 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điểm g : Mô đun kỹ năng 13 (Mã IU13): Biên tập trang thông tin điện tử (Bảng 07, Phụ lục số 02).
Điểm h: Mô đun kỹ năng 14 (Mã IU14): An toàn, bảo mật thông tin (Bảng 08, Phụ lục số 02).
- Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- 1. Chứng chỉ ứng dụng CNTT là chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm xác nhận trình độ, năng lực sử dụng CNTT theo Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Thông tư 03/2014/TT-BTTTT).
- 2. Cơ quan quản lý trực tiếp là các đại học, học viện, các trường đại học đối với các trung tâm tin học, trung tâm ngoại ngữ - tin học, trung tâm CNTT trực thuộc; là Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo (nếu được ủy quyền) đối với các trung tâm tin học, trung tâm ngoại ngữ - tin học được thành lập theo Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học.
- 3. Trung tâm sát hạch là tên gọi chung đối với các trung tâm tin học, trung tâm ngoại ngữ - tin học, trung tâm CNTT thực hiện việc tổ chức thi, cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT.
- Đây là Chứng chỉ tin học quốc gia mới và bao gồm 02 cấp độ: cơ bản và nâng cao.
- Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin có thể gọi dưới các tên sau: Chứng chỉ tin học quốc gia hoặc Chứng chỉ xác nhận kỹ năng sử dụng CNTT theo chuẩn quốc gia.
Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin CƠ BẢN – để đạt được cần học và thi những phần nào?
- Thông tư 03/2014/TT-BTTTT quy định Chứng chỉ cơ bản bao gồm 6 mô đun như bên dưới.
Stt |
Mô đun |
Số buổi |
Ghi chú |
1 |
Những hiểu biết cơ bản về CNTT (IU01) |
2 |
|
2 |
Sử dụng máy tính cơ bản (IU02) |
2 |
|
3 |
Soạn thảo văn bản với MS Word (IU03) |
3 |
|
4 |
Sử dụng bảng tính với MS Excel (IU04) |
3 |
|
5 |
Trình chiếu với MS Power Point (IU05) |
2 |
|
6 |
Sử dụng Internet cơ bản (IU06) |
3 |
|
Tổng cộng: |
15 |
- 4. Cần học và thi những phần nào để đạt Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin NÂNG CAO?
- Thông tư 03/2014/TT-BTTTT quy định 09 mô đun như bên dưới đối với Chuẩn sử dụng CNTT nâng cao.
- Thí sinh cần đủ 2 điều kiện: 1/ Đã có Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản (nêu trên) + 2/ Thi và đạt tối thiểu 03 trên 09 mô đun nâng cao (bên dưới) để được cấp Chứng chỉ ứng dụng CNTT nâng cao.
Stt |
Mô đun |
Ghi chú |
1 |
Xử lý văn bản nâng cao (IU07) |
|
2 |
Sử dụng bảng tính nâng cao (IU08) |
|
3 |
Sử dụng trình chiếu nâng cao (IU09) |
|
4 |
Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu (IU10) |
|
5 |
Thiết kế đồ họa hai chiều (IU11) |
|
6 |
Biên tập ảnh (IU12) |
|
7 |
Biên tập trang thông tin điện tử (IU13) |
|
8 |
An toàn, bảo mật thông tin (IU14) |
|
9 |
Sử dụng phần mềm kế hoạch dự án (IU15) |
Các yêu cầu về điều kiên, thủ tục cấp phép mạng xã hội có thể sẽ thay đổi. Vì vậy quý vị nên tham khảo và hỏi thông tin trực tiếp từ Bộ Thông Tin Truyền Thông để tránh bị các đơn vị tư vấn lợi dụng.
DVMS đã có kinh nghiệm thực tế trong tư vấn, xây dựng, triển khai mạng xã hội... Nếu quý vị có nhu cầu, vui lòng liên hệ theo thông tin phía dưới website ( sale@dvms.vn ) hoặc qua form yêu cầu tư vấn: tại đây >>
DVMS chuyên:
* Tư vấn, xây dựng, chuyển giao công nghệ #Blockchain, #MạngXãHội,...
* Tư vấn ứng dụng cho #smartphone và máy tính bảng, tư vấn ứng dụng #VậnTảiThôngMinh, #ThựcTếẢo, #GameMobile,...
* Tư vấn các hệ thống theo mô hình kinh tế chia sẻ như #Uber, #Grab, ứng dụng giúp việc,...
* Xây dựng các giải pháp quản lý vận tải, quản lý xe công vụ, quản lý xe doanh nghiệp, phần mềm và ứng dụng logistics, kho vận, vé xe điện tử,...
* Tư vấn và xây dựng mạng xã hội, tư vấn #GiảiPhápCNTT cho doanh nghiệp, #startup,...
* Xây dựng và chuyển giao đội ngũ công nghệ thông tin, viễn thông cho doanh nghiệp và startup,...
Vì sao chọn DVMS?
* DVMS nắm vững nhiều công nghệ phần mềm, mạng và viễn thông. Như #PaymentGateway, #SMSGateway, #GIS, #VOIP, #iOS, #Android, #Blackberry, #WindowsPhone, #CloudComputing,…
* DVMS có kinh nghiệm triển khai các hệ thống trên các nền tảng điện toán đám mây nổi tiếng như #Google, #Amazon, #Microsoft,…
* DVMS có kinh nghiệm thực tế tư vấn, xây dựng, triển khai, chuyển giao, gia công các giải pháp phần mềm cho khách hàng Việt Nam, #USA, #Singapore, #Germany, #France, các tập đoàn của nước ngoài tại Việt Nam,…
Mời quý vị tham khảo hồ sơ năng lực của DVMS tại đây >>
Rất hân hạnh được phục vụ quý khách và kính chúc quý khách tràn đầy năng lượng!
Xem thêm:
Tư vấn, xây dựng, chuyển giao mạng xã hội
Quy trình cấp phép mạng xã hội, điều kiện thiết lập mạng xã hội đầy đủ nhất
Phần mềm quản lý và kinh doanh bất động sản với công nghệ BLOCKCHAIN
Bước đột phá mới trong ngành Bất động sản chia sẻ
Đẩy nhanh hành trình triển khai công nghệ Blockchain của doanh nghiệp
Phát triển ứng dụng mobile trên sàn bất động sản, mạng xã hội BĐS, tìm BĐS theo mô hình uber
Tìm bất động sản, tìm nhà đất, tìm phòng theo mô hình uber trên smartphone
Mạng xã hội địa phương | Tư vấn, xây dựng, chuyển giao & đồng hành
Tặng mã nguồn mạng xã hội giống y Facebook
Có thể bạn quan tâm:
MẠNG XÃ HỘI ĐỊA ĐIỂM | Tư vấn, xây dựng, chuyển giao & đồng hành
Xem mô tả chi tiết hơn tại đây >>
Tặng Mã nguồn mạng xã hội giống y Facebook
Quản lý thu chi kinh doanh, tài chính cá nhân,... trên điện thoại và máy tính bảng.
Đầy đủ tính năng cần thiết và dễ dàng sử dụng. Dùng miễn phí nhưng an toàn tuyệt đối!
Quản lý thu chi kinh doanh.
Quản lý thu chi bán hàng online.
Quản lý thu chi cửa hàng.
Quản lý vay nợ, trả nợ.
Quản lý thanh khoản hợp đồng.
Quản lý tài chính cá nhân.
Quản lý tài chính hộ gia đình.
Quản lý tài khoản tiền mặt, tài khoản ngân hàng.
An toàn, không sợ bị lộ dữ liệu tài chính.
Dễ dàng thao tác mọi lúc mọi nơi.
* Ứng dụng của chúng tôi hoàn toàn miễn phí, chạy offline, trên ứng dụng chỉ có banner quảng cáo nhỏ của Google. Chúng tôi không thu thập dữ liệu người dùng, không cài cắm các phần mềm độc hại, không gây tốn pin,...
Cài đặt và sử dụng hoàn toàn miễn phí và an toàn khi sử dụng cho điện thoại và máy tính bảng Android TẠI ĐÂY >>
hoặc qua QRCODE sau:
Cài đặt và sử dụng hoàn toàn miễn phí và an toàn khi sử dụng qua file APK, tải file tại đây >>
Cài đặt và sử dụng hoàn toàn miễn phí và an toàn khi sử dụng cho iOS (iPhone và iPad) TẠI ĐẬY >>
Xem hướng dẫn chi tiết từng tính năng tại phần Hướng dẫn >>
- Các nền tảng công nghệ hỗ trợ cho KHỞI NGHIỆP và CHUYỂN ĐỔI SỐ tiết kiệm, hiệu quả,...
- 5 lý do sở hữu một ứng dụng di động là cần thiết đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Hệ thống điều hành, tìm gọi và quản lý xe sử dụng công nghệ mới
- Khắc phục lỗi đăng nhập Windows 10, không thể login vào Windows 10
- Mạng xã hội là gì? Hiểu đầy đủ nhất về mạng xã hội
- IoT là gì? ứng dụng của IoT trong cuộc sống hiện đại
- Hướng dẫn cài ứng dụng, phần mềm cho Android trực tiếp bằng tập tin APK
- Ứng dụng bán hàng trên smartphone, smart TV, mạng xã hội...
- 100 Website đặt backlink miễn phí chất lượng
- Platform là gì?
- Cách đổi tên thiết bị Android
- Hệ thống order chuyên nghiệp cho quán ăn, cafe, nhà hàn
- Thông tin Du Lịch có ngay trong túi mọi người
- Phân hệ Quản lý Đội xe (Fleet Management) trong một hệ thống ERP thường có gì?
- Giải pháp cho dịch vụ bác sĩ gia đình
- Hệ thống chấm công từ xa thông minh SAttendance và hệ thống định vị STracking
- Phòng khám, bệnh viện thông minh
- Bác sĩ gia đình, chăm sóc sức khỏe tại nhà
- Kinh doanh vé xe, đặt vé xe, vé máy bay trên smartphone, Smart TV, Mạng xã hội
- Tìm bất động sản, tìm nhà đất, tìm phòng theo mô hình uber trên smartphone
- App hẹn lịch chăm sóc sắc đẹp, book vé spa, massage
- STracking ứng dụng chấm công nhân viên làm các công việc ngoài văn phòng công ty
- Nhà thuốc, dược trên smartphone và tablet
- VIP Finance Hệ Sinh Thái phân tích đánh giá cổ phiếu, trái phiếu, thị trường vàng, thị trường forex
Bằng cách đăng ký kênh và chia sẻ bài, bạn đã cùng DVMS chia sẻ những điều hữu ích